Thời gian mở cửa:

07h00 - 21h30

Đăng ký và đăng nhập

để xem giá sản phẩm và

Bạn cần hỗ trợ?

Gọi ngay 0818.628.938

Thời gian mở cửa:

07h00 - 21h30

Đăng ký và đăng nhập

để xem giá sản phẩm và

Bạn cần hỗ trợ?

Gọi ngay 0818.628.938

Nexipraz 40 (Hộp 5 vỉ x 7 viên)

Thương hiệu: Boston
Mã sản phẩm: CAP006
Còn hàng
Liên hệ

Dịch vụ khách hàng

Hỗ trợ 24/7

Hỗ trợ 24/7

Nhân viên online hỗ trợ

Tiết kiệm

Tiết kiệm

Mua nhiều ưu đãi hơn

Quà tặng

Quà tặng

Tri ân khách hàng

Vận chuyển

Vận chuyển

Nhanh chóng, an toàn

Nội dung mô tả ngắn đang cập nhật

1.  THÀNH PHẦN - NỒNG ĐỘ - HÀM LƯỢNG

Mỗi viên nang Nexipraz 40 chứa: Esomeprazol 40 mg.

2. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.

3. CHỈ ĐỊNH

Nexipraz 40 được chỉ định cho các trường hợp sau:

Người lớn:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và

- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và

- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.

- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.

Điều  trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay các thành phần khác trong công thức.

Esomeprazol không nên dùng đồng thời với nelfinavir.

5. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Cách dùng

Nexipraz 40 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.

Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay. 

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.

Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Người lớn

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và

Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày -  tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 – 8 tuần.

Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.

Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch

40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

Liều khởi đầu khuyến cáo là: 40 mg, 2 lần/ ngày. Sau đó, điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80- 160 mg mỗi ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ ngày.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori

Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.

Liều dùng khuyến cáo là:

Cân nặng 30 – 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Cân nặng trên 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Đối tượng đặc biệt

Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn

Người suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận. Do ít có kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng nên phải thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.

Người suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng quá liều tối đa là 20 mg.

Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều lượng ở người cao tuổi.

6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Khi có sự hiện diện của bất kỳ triệu chứng nào (như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hay bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh ác tính vì khi điều trị bằng Nexipraz 40 có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.

Những bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt những người điều trị trên 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.

Bệnh nhân điều trị theo chế độ  khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.

Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là một chất ức chế  mạnh CYP3A4 do đó nên xem xét chống chỉ định và tương tác với clarithromycin khi dùng phác đồ điệu trị 3 thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.

Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự kết hợp atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton là không tránh khỏi, nên theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir lên 400 mg và kết hợp với 100 mg ritonavir, không nên dùng quá 20 mg esomeprazol. Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với esomeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Tương tác giữa clopidogrel và omeprazol đã được ghi nhận, tuy nhiên liên hệ với kết quả lâm sàng còn chưa chắc chắn.

Do đó, để đề phòng, không nên dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.

Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu  acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị  dài hạn.

Đã có các báo cáo về giảm magnesi máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc PPI như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngưng sử dụng PPI. Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu (như các thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.

Nguy cơ gãy xương: Các thuốc PPI đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm), có thể tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, cột sống chủ yếu là ở người cao tuổi hoặc có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác. Nghiên cứu quan sát cho thấy rằng thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ gãy xương lên khoảng 10 – 40%. Một trường hợp có thể còn do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương cần được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại và cần bổ sung 1 lượng vitamin D, canxi thích hợp.

Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE): Việc sử dụng các thuốc PPI có liên quan đến  dạng lupus ban đỏ bán cấp ở da. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở các khu vực da tiếp xúc với ánh nắng, và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân nên đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và hỗ trợ, đồng thời bác sĩ điều trị nên xem xét việc ngưng sử dụng Nexipraz 40. Một bệnh nhân có tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp sau khi điều trị với một thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ gặp phản ứng tương tự với các thuốc PPI khác.

Tương tác với các xét nghiệm: Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể ảnh hưởng đến việc phát hiện các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự can thiệp này, nên dừng điều trị với esomeprazol ít nhất là 5 ngày trước khi đo CgA.

7. HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

8. THUỐC KÊ ĐƠN: Có.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

 

Xem thêm Thu gọn

Để đặt hàng, bạn vui lòng thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản

- Bạn vui lòng đăng nhập bằng Email đã đăng ký ở phucanhpharmacy.com.

- Trong trường hợp bạn chưa có tài khoản, bạn vui lòng bấm vào mục “đăng ký” để tạo tài khoản hoặc bạn có thể liên hệ qua hotline: 0818 628 938 để được hỗ trợ đăng ký tạo tài khoản. Sau khi tạo tài khoản, nhân viên sẽ liên hệ với bạn để xác nhận và kích hoạt tài khoản VIP (xem giá sản phẩm).

Bước 2: Tìm kiếm sản phẩm và đặt hàng.

* Sau khi đăng nhập tài khoản, bấm vào menu SẢN PHẨM hoặc sử dụng thanh công cụ TÌM KIẾM SẢN PHẨM

- Gõ tên thuốc vào thanh công cụ, sau đó click chọn loại thuốc mà bạn muốn mua.

 

- Chọn số lượng mong muốn. Hệ thống sẽ cập nhật số lượng sản phẩm vào giỏ hàng của bạn.

 

- Kiểm tra giỏ hàng: Bạn Click vào biểu tượng giỏ hàng và kiểm tra giỏ hàng.

Bạn có thể điều chỉnh lại số lượng sản phẩm. Hệ thống sẽ tự động cập nhật lại số lượng sản phẩm.

- Sau khi kiểm tra giỏ hàng, nếu muốn mua thêm sản phẩm, bạn có thể quay lại Mục Sản phẩm để tiếp tục lựa chọn sản phẩm.

- Sau khi lựa chọn xong đơn hàng, bạn Click Thanh toán.

- Vui lòng nhập đầy đủ:

+ THÔNG TIN GIAO HÀNG

- Chọn Hình thức giao hàng và Hình thức thanh toán.

- Sau đó bấm nút "Đặt hàng" để kết thúc đặt đơn hàng.

Nhân viên Phúc Anh Pharma sẽ liên hệ với bạn để chốt đơn hàng và thực hiện giao hàng.

Trân trọng cảm ơn.

Thương hiệu

Mời bạn ghé thăm

HỆ THỐNG PHÚC ANH PHARMACY