Thời gian mở cửa:

07h00 - 21h30

Đăng ký và đăng nhập

để xem giá sản phẩm và

Bạn cần hỗ trợ?

Gọi ngay 0818.628.938

Thời gian mở cửa:

07h00 - 21h30

Đăng ký và đăng nhập

để xem giá sản phẩm và

Bạn cần hỗ trợ?

Gọi ngay 0818.628.938

Melox-Boston 7.5 (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Boston
Mã sản phẩm: TAB082
Còn hàng
Liên hệ

Dịch vụ khách hàng

Hỗ trợ 24/7

Hỗ trợ 24/7

Nhân viên online hỗ trợ

Tiết kiệm

Tiết kiệm

Mua nhiều ưu đãi hơn

Quà tặng

Quà tặng

Tri ân khách hàng

Vận chuyển

Vận chuyển

Nhanh chóng, an toàn

Nội dung mô tả ngắn đang cập nhật

1. THÀNH PHẦN - NỒNG ĐỘ - HÀM LƯỢNG

Mỗi viên nén  Meloxboston 7.5 có chứa: Meloxicam 7,5 mg.

2. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.

3. CHỈ ĐỊNH

MELOXBOSTON 7.5 được chỉ định điều trị triệu chứng trong:

Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp)

Viêm khớp dạng thấp

Viêm cột sống dính khớp.

4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tiền căn mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm.

- Suy gan nặng.

- Xuất huyết đường tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn gây xuất huyết toàn thân được xác lập.

- Suy tim nặng không kiểm soát.

- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

- Có khả năng mẫn cảm chéo đối với acid acetylsalicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs).

- Không dùng MELOXBOSTON 7.5 cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

- MELOXBOSTON 7.5 chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật ghép nối thông động mạch vành (CABG).

- Gần đây có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa hoặc đang tiến triển.

- Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).

- Suy thận nặng chưa được lọc máu.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo của MELOXBOSTON 7.5 là 15mg.

- Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.

- Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.

- Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.

- Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.

- Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: liều dùng không được quá 7,5mg/ngày.

6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

Nguy cơ huyết khối tim mạch

+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

+ Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

+ Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng meloxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Lactose

Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tiêu hóa

Như các thuốc chống viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và những bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu.

Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân có triệu chứng của đường tiêu hóa. Phải ngưng dùng MELOXBOSTON 7.5 nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.

Cũng như các NSAIDs khác, xuất huyết đường tiêu hóa, loét hoặc thủng, có khả năng gây tử vong, có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị mà có hay không có những dấu hiệu cảnh báo hoặc tiền sử bị các tai biến trầm trọng trên đường tiêu hóa. Hậu quả của những biến chứng trên thường trầm trọng hơn ở bệnh nhân người cao tuổi.

Da

Các phản ứng nghiêm trọng ở da, một số có thể gây tử vong, bao gồm viêm tróc lở da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc biểu bì, rất hiếm được báo cáo liên quan với việc sử dụng các thuốc chống viêm không steroid. Những bệnh nhân gặp phải nguy cơ cao nhất của những phản ứng bất lợi này thường ở giai đoạn sớm khi bắt đầu điều trị, trong phần lớn các trường hợp, phản ứng khởi phát trong tháng đầu tiên điều trị.

Nên ngừng sử dụng MELOXBOSTON 7.5 ngay khi xuất hiện những nốt mẩn ở da, thương tổn ở niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu mẫn cảm nào.

Tim mạch

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng các tai biến huyết khối tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng lên trong thời gian sử dụng. Bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ cao với bệnh tim mạch có thể gặp rủi ro cao hơn.

Thận

NSAIDs ức chế tổng hợp các prostaglandin ở thận có vai trò hỗ trợ trong việc duy trì sự tưới máu thận. Những bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu qua thận giảm, việc dùng thuốc NSAIDs có thể nhanh chóng làm lộ rõ sự mất bù của thận, tuy nhiên tình trạng này thường được phục hồi trở lại trạng thái cũ như trước khi điều trị nếu ngưng dùng thuốc chống viêm không steroid.

Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị phản ứng trên là các bệnh nhân lớn tuổi, các bệnh nhân bị mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh lý tại thận rõ rệt, bệnh nhân đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc những bệnh nhân đang phải trải qua những đại phẫu mà có thể dẫn đến giảm thể tích máu. Ở những bệnh nhân nói trên cần kiểm tra chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận lúc bắt đầu điều trị.

Hiếm gặp hơn, các thuốc chống viêm không steroid có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử vùng tủy thận hoặc hội chứng thận hư.

Liều dùng của MELOXBOSTON 7.5 trên những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang lọc máu không được vượt quá 7,5 mg. Không cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình (như là ở những bệnh nhân với độ thanh thải Creatinin trên 25 ml/phút).

Gan

Như đa số các thuốc chống viêm không steroid khác, sự tăng thoáng qua transaminase huyết thanh hoặc các thông số khác của chức năng gan đã được ghi nhận. Trong đa số các trường hợp thấy sự tăng nhẹ trên giới hạn bình thường và thoáng qua. Nếu sự bất thường đáng kể hoặc kéo dài, cần ngưng dùng MELOXBOSTON 7.5 và tiến hành các xét nghiệm theo dõi.

Không cần giảm liều ở những bệnh nhân xơ gan ổn định trên lâm sàng.

Thể trạng

Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân thể tạng yếu hay suy nhược mà kém chịu đựng các tác dụng phụ của thuốc. Như với các thuốc chống viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân người cao tuổi vì họ dễ có tình trạng suy giảm chức năng thận, gan hay tim.

Các NSAID có thể gây giữ muối natri, kali và nước cũng như ngăn cản tác dụng kích thích bài tiết natri trong nước tiểu của thuốc lợi tiểu. Suy tim hoặc tăng huyết áp có thể xuất hiện hoặc nặng thêm ở những bệnh nhân mẫn cảm. Những bệnh nhân có nguy cơ nên được theo dõi sát trên lâm sàng.

Meloxicam, cũng như các NSAID khác có thể làm che phủ các triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn chính.

Sử dụng meloxicam cũng như các thuốc ức chế cyclooxygenase/tổng hợp prostaglandin khác có thể gây ảnh hưởng có hại đến sự thụ tinh và được khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ muốn có thai.

Do đó, các phụ nữ khó mang thai hoặc những phụ nữ đang tiến hành kiểm tra chức năng sinh sản kém cần xem xét việc ngừng điều trị với meloxicam.

Với những tương tác thuốc liên quan cần sự chăm sóc đặc biệt, xin xem phần "Tương tác".

Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Chống chỉ định MELOXBOSTON 7.5 cho phụ nữ có thai.

Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến thai phụ và/hoặc sự phát triển của phôi thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy sự tăng nguy cơ sẩy thai và dị tật tim và thoát vị bẩm sinh loại gastroschisis (bệnh hở thành bụng bẩm sinh) sau khi sử dụng thuốc ức chế tổng hợp prostagandin ở giai đoạn sớm của thai kỳ. Nguy cơ tuyệt đối gây dị tật tim tăng từ dưới 1% lên khoảng 1,5%. Người ta tin rằng nguy cơ này tăng khi tăng liều và khoảng thời gian điều trị. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, điều trị bằng chất ức chế tổng hợp prostaglandin cho thấy tăng sẩy thai trước và sau khi làm tổ và tỉ lệ chết thai. Thêm vào đó, tăng tỉ lệ các dị tật khác bao gồm tim mạch được báo cáo trong các nghiên cứu tiền lâm sàng có sử dụng chất ức chế prostaglandin trong thời gian tạo thành các cơ quan.

Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostagandin có thể gây ra trên thai nhi:

Độc tính trên tim phổi (đóng sớm ống động mạch và tăng huyết áp tĩnh mạch phổi)

Rối loạn chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận, có sự hiện diện thiểu ối; ảnh hưởng trên mẹ và trên thai nhi tại giai đoạn cuối của thai kỳ.

Tăng thời gian chảy máu, tác dụng chống tập kết tiểu cầu có thể xảy ra thậm chí ở liều rất thấp.

Ức chế co bóp tử cung làm chậm thời gian chuyển dạ.

* Việc sử dụng meloxicam, giống như với bất kỳ thuốc nào được biết ức chế tổng hợp cyclooxygenase/prostaglandin, có thể làm suy giảm khả năng sinh sản và không được khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ có kế hoạch mang thai. Meloxicam có thể trì hoãn rụng trứng. Do đó, nên cân nhắc ngưng meloxicam ở những phụ nữ gặp khó thụ thai, hoặc đang được chẩn đoán đánh giá vô sinh.

Phụ nữ cho con bú

Các NSAIDs được tiết vào sữa mẹ, không có kinh nghiệm cụ thể nào xảy ra với MELOXBOSTON 7.5. Do đó, chống chỉ định sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cảnh báo bệnh nhân là có thể gặp các tác dụng không mong muốn như rối loạn thị giác kể cả nhìn mờ, xây xẩm, buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương khác.

Do vậy, nên khuyên bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ các tác dụng mong muốn này, nên tránh những hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

8. THUỐC KÊ ĐƠN: Có.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Xem thêm Thu gọn

Để đặt hàng, bạn vui lòng thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản

- Bạn vui lòng đăng nhập bằng Email đã đăng ký ở phucanhpharmacy.com.

- Trong trường hợp bạn chưa có tài khoản, bạn vui lòng bấm vào mục “đăng ký” để tạo tài khoản hoặc bạn có thể liên hệ qua hotline: 0818 628 938 để được hỗ trợ đăng ký tạo tài khoản. Sau khi tạo tài khoản, nhân viên sẽ liên hệ với bạn để xác nhận và kích hoạt tài khoản VIP (xem giá sản phẩm).

Bước 2: Tìm kiếm sản phẩm và đặt hàng.

* Sau khi đăng nhập tài khoản, bấm vào menu SẢN PHẨM hoặc sử dụng thanh công cụ TÌM KIẾM SẢN PHẨM

- Gõ tên thuốc vào thanh công cụ, sau đó click chọn loại thuốc mà bạn muốn mua.

 

- Chọn số lượng mong muốn. Hệ thống sẽ cập nhật số lượng sản phẩm vào giỏ hàng của bạn.

 

- Kiểm tra giỏ hàng: Bạn Click vào biểu tượng giỏ hàng và kiểm tra giỏ hàng.

Bạn có thể điều chỉnh lại số lượng sản phẩm. Hệ thống sẽ tự động cập nhật lại số lượng sản phẩm.

- Sau khi kiểm tra giỏ hàng, nếu muốn mua thêm sản phẩm, bạn có thể quay lại Mục Sản phẩm để tiếp tục lựa chọn sản phẩm.

- Sau khi lựa chọn xong đơn hàng, bạn Click Thanh toán.

- Vui lòng nhập đầy đủ:

+ THÔNG TIN GIAO HÀNG

- Chọn Hình thức giao hàng và Hình thức thanh toán.

- Sau đó bấm nút "Đặt hàng" để kết thúc đặt đơn hàng.

Nhân viên Phúc Anh Pharma sẽ liên hệ với bạn để chốt đơn hàng và thực hiện giao hàng.

Trân trọng cảm ơn.

Thương hiệu

Mời bạn ghé thăm

HỆ THỐNG PHÚC ANH PHARMACY